- Mụn là gì?
- Mụn là một bệnh viêm da mạn tính do sự tăng tiết bã dầu và bít tắc lỗ chân lông.
- Mụn gồm các thể mụn viêm, mụn còi (còi trắng, còi đen), nang, nốt, cục.
- Ai dễ bị mụn?
- Thường ở độ tuổi dậy thì >85%.
- Tuy nhiên mụn vẫn xuất hiện ở người trưởng thành hoặc trẻ em.
- Nguyên nhân gây mụn?
Do nhiều nguyên nhân gây nên
- Khuynh hướng gia đình (di truyền)
- Androgenic hormones
- Vi khuẩn P.Acnes
- Hiện tượng viêm
- Bít tắc lỗ chân lông
Những yếu tố nguy cơ có thể gây bùng phát mụn
- Buồn trứng đa nang.
- Sử dụng thuốc: Corticoid, Nội tiết tố, thuốc chống động kinh, thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng thượng bì…
- Thoa mỹ phẩm không phù hợp gây bít tắc lỗ chân lông.
- Môi trường nóng ẩm.
- Thức ăn nhiều đường và chất béo.
- Phân loại theo DermNetNZ
- Nhẹ: < 30 sang thương
- Vừa 30-125 sang thương
- Nặng >125 sang thương
- Điều trị: mụn trứng cá muộn (sau 25 tuổi) có xu hướng dai dẵng kéo dài.

- Loại bỏ yếu tố nguy cơ:
Rửa mặt ngày 2 lần nhẹ nhàng
Tuân thủ nguyên tắc sạch và thoáng
Dưỡng ẩm phù hợp
Kem chống nắng phù hợp
Chế độ sinh hoạt ngủ nghỉ, bỏ thói quen xấu (cào gãy, nặn mụn…)
- Thuốc thoa:
Retinoid (Adapalene > Tretinoid)
Salicylic acid (OTC)
Benzoyl peroxide (BPO)
Azelaic acid: có thể sử dụng cho phụ nữ có thai
Kháng sinh dạng thoa: (Clindamycin phosphate, Erythromycin, Dapsone, lưu huỳnh…)
Thuốc thoa kết hợp
- Thuốc uống:
Kháng sinh: nhóm Tetracycline (Doxycycline >9, Minocycline >12, tetracycline), nhóm Macrolide (Azithromycin, Erythromycin: có thể dùng cho trẻ em), TMP/SMX và Trimethoprim >2 tháng tuổi.
Thuốc ngừa thai kết hợp: đã được FDA chấp thuận.
Isotretinoin: >12 tuổi, xét nghiệm sinh hoá máu theo dõi. Uống liều tích luỹ…
Spinorolactone: đối kháng Androgen.
Bổ sung: Kẽm, L-cysteine
- Công nghệ: IPL, ánh sáng sinh học (Led 415-Led 830), Laser.